Sao Tuyệt - Ý Nghĩa Tại Mệnh Và Các Cung Khác
Nội dung chính [Hiện]
Sao Tuyệt là sao thuộc vòng Trường Sinh, Sao này tượng trưng cho sự tiêu tan, biến mất, là sự kết thúc, chủ về sự trống rỗng, không còn gì. Con người sau khi chết được đặt trong mộ sâu dưới đất rồi, phần xác thịt sẽ bị phân hủy tiêu tan, chuẩn bị cho giai đoạn tái sinh kiếp khác, đó chính là sao Tuyệt.. Sao này có ý nghĩa kìm hãm, hạn chế mọi nguy cơ kể cả sao tốt hay sao xấu,. Vì thế nó sẽ ưu khi sao Tuyệt đi cùng các sao sát, bại tinh, có tác dụng kìm nén, hạn chế tận cùng sự bộc phát mầm họa từ chúng, và sẽ kìm hãm tính tốt của các sao Cát tinh. Khi đi cùng với sao Tuyệt đôi khi mọi thứ chỉ dừng lại ở suy nghĩ, sự toan tính bên trong, khó bộc lộ tính xấu ra bên ngoài.
Vị trí: đứng thứ 10 trong trong 12 sao thuộc vòng Trường Sinh theo thứ tự: Sao Trường Sinh, Sao Mộc Dục, sao Quan Đới, Lâm Quan, Đế Vượng, Suy, Bệnh, Tử, Mộ, Tuyệt, Thai, Dưỡng.
- Ngũ hành: Thổ
- Đặc tính: sự tiêu diệt, bế tắc, chấm dứt, khô hạn, ngăn trở công danh.
Ý nghĩa sao Tuyệt ở cung Mệnh
Người có sao Tuyệt thủ mệnh là người có tính cách sâu sắc, kín đáo. Dáng người gầy, kém sức sống, da xanh xao, tối màu.
Tính tình
Đây là tuýp người khôn khéo, thông minh, đa mưu túc trí, là người thâm trầm, nội tâm tính lầm lì, ít chia sẻ với người khác. Tuy là người giỏi giang nhưng lại thiếu sự hành động, mọi thứ chỉ dừng lại ở suy tính.
Phúc Thọ Tai Họa
Sao Tuyệt là hung tinh chủ về bại hoại, tiêu tán dẫn đến bế tắc trong công việc, phúc thọ suy giảm.
Khi đi cùng Sát Tinh, sao Tuyệt sẽ ngăn được sư phát tác tai họa của chúng.
Ý nghĩa sao Tuyệt ở các cung khác
Ý nghĩa sao Tuyệt ở cung Phụ Mẫu
Cha mẹ bị hao tổn sức khỏe, sự nghiệp của cha mẹ gặp nhiều trắc trở vất vả.
Khi đi cùng một số tài tinh thì cha mẹ số kiếm tiền vất vả nhưng chịu khó tích lũy và gây dựng được gia đình ấm êm.
Ý nghĩa sao Tuyệt ở cung Phúc Đức
Mồ mả tổ tiên không tốt, số không được hưởng phúc, thường gặp xui xẻo, phải ly hương tổ nghiệp mới tự gây dựng lại được phước đức cho chính mình.
Dòng họ không phát triển nhiều người nghèo khổ, vất vả, ốm yếu, con cháu không quan tâm tới bố mẹ, việc hương khói phụng thờ bị bỏ bê, không quan tâm.
Sao Tuyệt gặp Tuần Triệt, sát bại tinh thì mồ mả mà ông bà bị thất lạc, địa thế xấu, gặp nhiều xung xạ, tối tăm, ít người quan tâm. Người phúc mỏng, yểu thọ, hay gặp tai hoạ bất ngờ.
Ý nghĩa sao Tuyệt ở cung Điền Trạch
Hay gặp khó khăn trong việc xây dựng nhà cửa, tạo dựng của cải.
Nhà cửa, đất đai, nơi làm việc thường trong ngõ hẹp, đường cùng, ngõ cụt, tối tăm vắng vẻ, ít người.
Nếu hội nhiều tài tinh, cát tinh đẹp thì vận tạo dựng của cải, nhà cửa tốt, có tiền của chôn giấu bí mật, không ai biết, tài sản của mình nhưng đứng tên người khác.
Ý nghĩa sao Tuyệt ở cung Quan Lộc
Sự nghiệp bị cản trở, nhiều phiền nhiễu.
Công việc liên quan đến tính bảo mật cao như gián điệp, điều tra, thám tử…
Ý nghĩa sao Tuyệt ở cung Nô Bộc
Bạn bè không có nhiều, giảm số lượng cũng như chất lượng bạn bè.
Có những người bạn bí mật không ai biết.
Ý nghĩa sao Tuyệt ở cung Thiên Di
Đi xa thường không thuận, gặp nhiều khó khăn.
Sao Tuyệt thủ cung Thiên Di là người kín kẽ, lầm lì nên là người ít ra ngoài, không đi xa mấy.
Ý nghĩa sao Tuyệt ở cung Tật Ách
Bệnh tật và tai họa được tiêu giảm. Những người này thường có bệnh ẩn, bệnh kín khó phát hiện, dễ bị bệnh về âm, bệnh tâm linh.
Ý nghĩa sao Tuyệt ở cung Tài Bạch
Người này hay cất giấu tiền không ai biết, hay có quỹ đen, kiếm tiền mờ ám không minh bạch. Sao Tuyệt đóng ở đây cũng gây cản trở, khó khăn trên con đường kiếm tiền của đương số.
Ý nghĩa sao Tuyệt ở cung Tử Tức
Gặp nhiều phiền muộn về đường con cái, con cái dễ chết non, nhiều bệnh tật, sống trong cô độc. Con cái không tiếp nối được giá trị tốt đẹp từ bố mẹ.
Ý nghĩa sao Tuyệt ở cung Phu Thê
Làm giảm đi sự tốt đẹp của cung Phu thê, vợ chồng dễ chia ly. Nếu hội nhiều sát tinh thì càng chủ về sự ly tán.
Sao Tuyệt ở cung Phu Thê còn thể hiện bạn đời của đương số tính trầm, ít nói, không có chia sẻ cảm thông, quan tâm tới họ.
Ý nghĩa sao Tuyệt ở cung Huynh Đệ
Anh chị em thường gặp nhiều khó khăn vất vả, khó thành đạt.
Số lượng anh chị em giảm, không thân thiết, là những người kín tiếng, ít chia sẻ.
Tuyệt, Thiên Tướng, Đế Vượng: thì dễ có anh chị am dị bào, Nếu Bào ở cung Dương thì cùng cha khác mẹ, ở cung m thì cùng mẹ khác cha.
Ý nghĩa sao Tuyệt với các sao khác
Tuyệt, Hao: Xảo quyệt, keo kiệt, tính tham lam.
Tuyệt, Tứ Không: Là người thông minh tài giỏi, học một biết mười.
Tuyệt, Thiên Mã, Tuần, Triệt: hay bị bế tắc, thất bại, rơi vào thế cùng đường.
Tuyệt, Tướng Quân, Phục Binh: hay bị tai nạn về đao súng.
Ý nghĩa sao Tuyệt khi vào các hạn
Tuyệt, Hao: bị hao tán tài sản.
Tuyệt, Suy, Hồng Đào, Thất Sát, Phá Quân, Tham Lang gặp mệnh vô chính diệu thì gặp nguy hiểm đến tính mạng.
Tuyệt, Thiên Riêu, Hóa Kỵ: Dễ bị đuối nước.